Nội dung – Khoa Kinh t?và Quản tr?/title> <atom:link href="//ntc33.net/ktqt/nghien-cuu-khoa-hoc/noi-dung/feed/" rel="self" type="application/rss+xml" /> <link>//ntc33.net/ktqt</link> <description>Một trang web mới của Đại học Hoa Sen</description> <lastBuildDate>Thu, 05 Oct 2023 02:30:53 +0000</lastBuildDate> <language>vi</language> <sy:updatePeriod> hourly </sy:updatePeriod> <sy:updateFrequency> 1 </sy:updateFrequency> <item> <title>CHUYÊN ĐỀ SỐ 03: NHÂN TƯỚNG HỌC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG //ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-03-nhan-tuong-hoc-ung-dung-trong-cong-tac-tuyen-dung/ Mon, 25 Jan 2021 19:12:22 +0000 //hoasen.ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-03-nhan-tuong-hoc-ung-dung-trong-cong-tac-tuyen-dung/

Ngày 17/9/2020, Nhóm giảng viên bao gồm Nguyễn Thanh Vân và T?Minh Tr?đã thực hiện báo cáo chuyên đ?“Nhân tướng học ứng dụng trong công tác tuyển dụng nhân sự?tại cơ s?Quang Trung 2 với hơn 12 giảng viên khác tham d? Mục đích của chuyên đ?này muốn trình bày v?việc giá tr?của việc hiểu biết và ứng dụng của nhân tướng học giúp cho công tác tuyển dụng được thuận lợi hơn và chọn được ứng viên nhanh hơn và có nhiều dẫn luận đ?đánh giá ứng viên hơn. Căn c?vào tài liệu k?c?Phương Đông và Phương Tây, cũng như s?kết hợp của hai luồng quan điểm v?vấn đ?nhân tướng học đ?kết luận chung v?nội dung trình bày c?th?v?

  • Quy trình tuyển dụng, và các hoạt động trong công tác tuyển dụng có th?vận dụng k?thuật Nhân tướng học như: trong việc sàng lọc C.V, phỏng vấn sơ b?và phởng vấn trực tiếp?/li>
  • Thông qua một s?phương pháp như: xem ch?viết, xem nhân tướng mặt, và tính cách của ứng viên th?hiện qua các nét ch?cũng như các biểu hiện trên các điểm nét trên gương mặt s?giúp cho người phỏng vấn có th?nhận diện được tính cách ứng viên đ?xác định có phù hợp với v?trí ứng tuyển hay không

Bài trình bày được s?dụng thông qua kết qu?của nghiên cứu thực t?và người tham gia cũng được thực hành thực tiễn đ?xem tính xác thực của ứng dụng này. Và kết qu?

  • Xét v?ưu điểm: là công c?đ?nhận định tính cách ứng viên nhanh và hợp lý
  • Xét v?nhược điểm: là s?đút kết của người nghiên cứu thông qua các trường hợp thực t?và tài liệu tham khảo và chưa có học thuyết khoa học xác minh
  • Được các giảng viên tham gia nhất trí tạo thành một môn học vì giá tr?của nó mang lại.

Cuối cùng Th.s Nguyễn Thanh Vân trinh bày, hiện nay các ch?doanh nghiệp rất quan tâm vấn đ?này vì h?có th?dẫn chứng cho việc nhìn người của h? và rất mong chúng ta có th?phát triển thành kiến thức cho sinh viên với một tên gọi khoa học hơn.

                                                                                                                                                                                                            Tác giả: ThS. Nguyễn Thanh Vân & ThS. Từ Minh Trị

]]>
Nội dung – Khoa Kinh t?và Quản tr?/title> <atom:link href="//ntc33.net/ktqt/nghien-cuu-khoa-hoc/noi-dung/feed/" rel="self" type="application/rss+xml" /> <link>//ntc33.net/ktqt</link> <description>Một trang web mới của Đại học Hoa Sen</description> <lastBuildDate>Thu, 05 Oct 2023 02:30:53 +0000</lastBuildDate> <language>vi</language> <sy:updatePeriod> hourly </sy:updatePeriod> <sy:updateFrequency> 1 </sy:updateFrequency> <item> <title>CHUYÊN ĐỀ SỐ 03: NHÂN TƯỚNG HỌC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG //ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-10/ Wed, 06 Jan 2021 01:26:26 +0000 //hoasen.ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-10/

Chiều th?5 tuần vừa qua ngày 31/12/2020 lúc 2pm ?4pm tại Phòng 507 NVT là buổi sinh hoạt chuyên đ?của hai tiến sĩ khoa Kinh t?– Quản Tr?(viết tắt Khoa KTQT) là TS. Nguyễn Th?Phương Nhung và TS. Lâm Thanh Phi Quỳnh.

Th?nhất, TS. Nguyễn Th?Phương Nhung chia s?v?hai mô hình t?hồi qui VAR (Vector Autoregression) và mô hình hiệu chỉnh sai s?ECM (Error Correction Mechanism) áp dụng cho phân tích d?liệu chuỗi d?liệu thời gian có th?viết các bài nghiên cứu vĩ mô, th?trường chứng khoán, quan h?kết nối d?đoán tác động ngắn hạn và dài hạn. Mô hình ECM th?hiện không ch?tác động ngắn hạn mà còn dài hạn với tác động cân bằng trong dài hạn. Đây có th?là một trong các lưa chọn thích hợp khi phân tích d?liệu chuỗi thời gian cần quan tâm đến tính dừng của chuỗi d?liệu, đồng liên kết, phương trình đồng liên kết giúp xác định mối quan h?trong dài hạn và h?s?điều chỉnh sai s?cho biết bao nhiêu s?điều chỉnh đến s?cân bằng xảy ra ?mỗi giai đoạn và bao nhiêu sai s?cân bằng được điều chỉnh đúng. Phương Pháp này cũng được áp dụng  cho đ?tài nghiên cứu đ?tài khoa học cấp trường với đầu ra là hai bài báo quốc t?hạng Q3 và Q4 trong năm học 2020-2021 của TS. Nguyễn Th?Phương Nhung  cùng cá cộng s?trong Khoa KTQT gồm : nghiên cứu th?nhất là ?em>Th?trường chứng khoán và tăng trưởng kinh t?đối với các quốc gia Châu Á?và nghiên cứu th?hai là ?em>Tác động của thanh toán internet và điện t? thương mại và nguồn lực con người đối với tăng trưởng kinh tế?.

Th?hai, TS. Lâm Thanh Phi Quỳnh chia s?v?mô hình hồi quy Ordered Logit/Ordered Probit ứng dụng trong các nghiên cứu có biến ph?thuộc dạng thang đo Likert, có th?ứng dụng vào các nghiên cứu trong lĩnh vực quản tr?kinh doanh hay Marketing đ?nghiên cứu mức đ?hài lòng hay cảm nhận của các đối tượng quan sát, c?th?nó rất phù hợp đ?phản ánh mức độ khác biệt giữa cảm nhận “hoàn toàn đồng ý?và “rất đồng ý?với khác biệt giữa cảm nhận “phân vân?và “đồng ý?hoặc ứng dụng trong các nghiên cứu liên quan đến mức xếp hạng tín nhiệm. Phương pháp này cũng được TS. Lâm Thanh Phi Quỳnh ứng dụng trong nghiên cứu:?Xác định s?khác biệt trong tác động của các yếu t?ảnh hưởng đến mức xếp hạng tín nhiệm một s?nước ASEAN “trong năm học 2020-2021 với đầu ra bài báo quốc t?hạng Q4.

                                         Buổi sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề số 10 của GVNV Khoa Kinh tế & Quản trị

Cuối cùng, buổi sinh hoạt chuyên đ?thu hút nhiều giảng viên tr? những nghiên cứu sinh, những nhà nghiên cứu đang thực hiện đ?tài nghiên cứu khoa học cho Khoa KTQT. Là một Khoa lớn nhất trong trường Đại học Hoa Sen, Khoa KTQT luôn tiên phong với công trình nghiên cứu và bài báo quốc t?đạt th?hạng cao. Buổi sinh hoạt chuyên đ?là hoạt động định kì nằm trong chuỗi hoạt động học thuật hàng tuần được t?chức tại Khoa. Buổi sinh hoạt là nơi các giảng viên trong Khoa chia s?v?các công trình đang nghiên cứu, các kiến thức kinh t? tài chính, quản tr? marketing, k?toán, h?thống thông tin quản lý, ngoại thương?mới được cập nhật đồng thời qua sinh hoạt chuyên đ?gợi ra nhiều đ?tài nghiên cứu hay, không ch?nhằm mục đích đào tạo phương pháp nghiên cứu khoa học, còn h?tr?các nhà nghiên cứu tr?hoàn thành luận án của mình đ?tốt nghiệp ra trường, và các nghiên cứu viên kì cựu tại Khoa nhằm truyền đạt kinh nghiệm nghiên cứu. Buổi sinh hoạt chuyên đ?là cầu nối cho các giảng viên Khoa KTQT có th?đóng góp những nghiên cứu, bài báo quốc t?đạt th?hạng cao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại Khoa KTQT.

TS. Nguyễn Th?Phương Nhung và TS. Lâm Thanh Phi Quỳnh

]]>
Nội dung – Khoa Kinh t?và Quản tr?/title> <atom:link href="//ntc33.net/ktqt/nghien-cuu-khoa-hoc/noi-dung/feed/" rel="self" type="application/rss+xml" /> <link>//ntc33.net/ktqt</link> <description>Một trang web mới của Đại học Hoa Sen</description> <lastBuildDate>Thu, 05 Oct 2023 02:30:53 +0000</lastBuildDate> <language>vi</language> <sy:updatePeriod> hourly </sy:updatePeriod> <sy:updateFrequency> 1 </sy:updateFrequency> <item> <title>CHUYÊN ĐỀ SỐ 03: NHÂN TƯỚNG HỌC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG //ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-04-canh-tranh-anh-huong-kinh-te-my-trung-o-dong-nam-a-va-doi-sach-cua-viet-nam/ Mon, 14 Dec 2020 00:26:28 +0000 //hoasen.ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-04-canh-tranh-anh-huong-kinh-te-my-trung-o-dong-nam-a-va-doi-sach-cua-viet-nam/ CẠNH TRANH ẢNH HƯỞNG KINH T?M?– TRUNG ?ĐÔNG NAM Á

VÀ ĐỐI SÁCH CỦA VIỆT NAM

TÓM TẮT

Trong lịch s?th?giới hiện đại, Đông Nam Á luôn là một trong những khu vực có ý nghĩa địa chính tr?chiến lược trong chính sách đối ngoại của c?Hoa K?và Trung Quốc. Bằng các phân tích d?liệu dòng đầu tư trực tiếp (FDI), giá tr?xuất nhập khẩu hai chiều giữa USA, PRC với các quốc gia Đông Nam Á, khái quát các cơ ch?hợp tác thương mại song phương giữa Hoa K? Trung Quốc và các nước Đông Nam Á, các cơ ch?hợp tác kinh t?đa phương khu vực, châu lục và th?giới, lược khảo các siêu d?án kinh t?có tác động thay đổi địa kinh t? địa chính tr?Đông Nam Á của Hoa K? Trung Quốc, nhóm nghiên cứu k?vọng góp phần làm rõ hình ảnh cạnh tranh ảnh hưởng kinh t?M?– Trung ?Đông Nam Á hiện nay, đồng thời có các khuyến ngh?đối sách của Việt Nam trước tầm ảnh hưởng kinh t?Hoa K?và Trung Quốc trong khu vực.

1. M?đầu

Quyền lực là khái niệm trọng tâm trong lý thuyết quan h?quốc t?bởi “kh?năng khiến những ch?th?khác hành x?theo một đường hướng mong muốn?(Payne, 2013, tr.25), đây là mục tiêu các nhà nước và các nhà lãnh đạo khao khát hướng đến, là điều kiện đảm bảo an ninh và là s?khẳng định tầm ảnh hưởng, v?th?của quốc gia trên bản đ?chính tr?quốc t? Quyền lực cứng đặc trưng là s?đe dọa và d?d? cưỡng ch?thông qua sức mạnh quân s? áp lực kinh t? s?trừng phạt buộc phải khuất phục (Mearsheimer, Campbell & O’Hanlon, 2006; Wilson, 2008).

Kinh t?được xem là một nhân t?quan trọng tạo lập nên quyền lực cứng của một quốc gia, mối quan h?giữa các hoạt động đầu tư và viện tr? khuyết tán nguồn vốn và s?ảnh hưởng lên một quốc gia khác là t?l?thuận với nhau (Viotti & Kauppi, 2013). Trước xu hướng toàn cầu hóa, Ahmed (1995) đã nhìn nhận lợi ích kinh t?ngày càng gi?vai trò sống còn trong các mối quan h?quốc t? cùng góc đ?này thì Spyros Economides & Wilson (2001) trong quyển “Yếu t?kinh t?trong quan h?quốc tế?cho rằng chính sách đối ngoại của một quốc gia ngày càng b?thúc đẩy bởi các cân nhắc thương mại và sức mạnh kinh t?thật s?đã mang lại ảnh hưởng nhiều hơn sức mạnh quân s?bởi s?ph?thuộc, kết nối và tương tác lẫn nhau giữa các nền kinh t?ngày nay đã rõ ràng.

Vùng tranh chấp chiến lược Đông Nam Á s?ngày càng nóng c?trên thực địa lẫn bàn ngoại giao. T?thực tiễn đó, vấn đ?khảo sát s?hiện diện kinh t?của Hoa K?và PRC tại Đông Nam Á đ?góp phần làm rõ hiện diện kinh t?của USA và PRC ?Đông Nam Á là cần thiết.

Với mục tiêu đánh ảnh hưởng của USA và PRC t?góc nhìn kinh t? tác gi?xây dựng mô hình nghiên cứu như hình 1, USA và PRC s?được phân tích so sánh dựa trên bối cảnh mang đến lợi ích kinh t?cho 11 quốc gia Đông Nam Á (quốc gia X) là Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Timor Leste, Việt Nam. Theo lý thuyết ch?nghĩa hiện thực mới thì kinh t?USA và PRC cho đi s?đổi lại s?thừa nhận ảnh hưởng của quốc gia X, lợi ích kinh t?càng nhiều thì mức đ?ảnh hưởng càng lớn, gi?định các yếu t?khác cấu thành quyền lực khác không tác động đến mô hình nghiên cứu này.

Hình 1. Mô hình nghiên cứu

Quan h?kinh t?song phương giữa hai quốc gia thường được xem xét với ba tr?cột là quan h?hợp tác kinh t? thương mại và đầu tư với các biến quan sát như đầu tư trực tiếp nước ngoài (foreign direct investment ?FDI), đầu tư gián tiếp nước ngoài (foreign indirect investment ?FII), kim ngạch xuất khẩu (export) và nhập khẩu (import), cán cân thương mại (balance of trade), viện tr?quốc t?(international aid), các hiệp định thương mại song phương (bilateral trade agreements). Quan h?kinh t?đa phương giữa nhiều quốc gia được xác định trên cơ s?các t?chức quốc t? các cơ ch?hợp tác tài chính, các hiệp định kinh t?thương mại với s?tham gia của t?ba quốc gia tr?lên. Trong phạm vi báo cáo này, tác gi?tập trung phân tích thực trạng và thảo luận nghiên cứu s?hiện diện kinh t?của USA và PRC ?Đông Nam Á dựa trên nguồn d?liệu thu thập v?(1) dòng đầu tư trực tiếp (FDI), (2) giá tr?xuất (3) nhập khẩu giữa USA, PRC với các quốc gia Đông Nam Á, (4) các cơ ch?hợp tác kinh t?song phương và (5) đa phương.

2. Kết qu?nghiên cứu

Dòng đầu tư trực tiếp (FDI) là các khoản đầu tư dưới hình thức s?hữu và kiểm soát doanh nghiệp (OECD, 2020), FDI có tác động tích cực trong việc phát triển kinh t?của các quốc gia có nền kinh t?đang phát triển (Sarkodie & Strezov, 2019), đồng thời tạo ra các liên kết ổn định và lâu dài giữa các nền kinh t?(OECD, 2020). FDI là ch?s?đầu tiên được tác gi?nghiên cứu khảo sát nhằm làm rõ s?tham gia của USA và PRC trong việc sáp nhập và mua lại, xây dựng cơ s?mới, tái đầu tư lợi nhuận kiếm được t?hoạt động ?các quốc gia Đông Nam Á.

Nguồn: fDi Markets

Hình 2. T?l?% FDI vào Đông Nam Á giai đoạn 2003 – 2017

Hình 3 phản ánh t?l?% FDI vào các quốc gia khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2003 ?2017, ta d?dàng nhận thấy rằng USA hướng dòng FDI mạnh nhất vào Thái Lan và Myanmar, k?đến là Philippines, Indonesia, Malaysia và Việt Nam, PRC hướng dòng FDI mạnh nhất vào Lào, Campuchia, tiếp sau là Myanmar, Indonesia, Malaysia và Philippines? đáng chú ý nhất là trường hợp của Việt Nam bởi tổng lượng FDI của PRC và USA cộng lại vẫn thấp hơn lượng FDI t?Nhật Bản, Hàn Quốc và nội khối Đông Nam Á đầu tư.

Nguồn: fDi Markets

Hình 3. Định hướng FDI vào Đông Nam Á giai đoạn 2003 – 2017

Một thống kê v?FDI vào Đông Nam Á ?hình 4 cho thấy trong giai đoạn 2003 ?2017, USA đã đầu tư 182 t?USD vào Đông Nam Á. PRC đã đầu tư 123 t?USD ch?yếu tập trung vào kim loại. Nhật Bản là nhà đầu tư FDI mạnh nhất vào Đông Nam Á giai đoạn 2003-2017.

Giá tr?xuất khẩu và nhập khẩu cũng phản ảnh quyền lực và v?th?quốc gia trên trường quốc t?(Hausmann & Rodrik, 2006; Easterly & cộng s? 2009). Xuất khẩu là quá trình bán hàng hóa hay dịch v?của một nước sang một nước khác và thu v?ngoại t?thặng dư (Joshi, 2005; Baldwin & Harrigan, 2007). Nhập khẩu được hiểu là việc mua sản phẩm hay dịch v?của một quốc gia khác, nhập khẩu cho phép một quốc gia có được các sản phẩm hoặc dịch v?mà mình không có hoặc khan hiếm, chi phí cao, chất lượng thấp t?các quốc gia khác (Lequiller & Blades, 2006; Baldwin & Harrigan, 2007).

Bảng 2. So sánh giá tr?xuất nhập khẩu giữa các quốc gia Đông Nam Á

Với PRC và USA năm 2018

Đơn v? B = t?USD; M = triệu USD

Quốc gia

(2018)

Xuất khẩu Nhập khẩu
PRC USA PRC USA
Brunei 237.26M (hạng 8) 58.27M (hạng 9) 1.64B (hạng 1) 360.90M (hạng 4)
Campuchia 609.28M (hạng 6) 2.15B (hạng 1) 4.55B (hạng 1) 173.55M (hạng 10)
Indonesia 27.13B (hạng 1) 18.47B (hạng 3) 45.54B (hạng 1) 10.21B (hạng 5)
Lào 1.26B (hạng 1) 19.14M (hạng 10) 733.11M (hạng 2) 19.45M (hạng 9)
Malaysia 34.41B (hạng 2) 22.53B (hạng 3) 43.32B (hạng 1) 16.09B (hạng 3)
Myanmar 5.56B (hạng 1) 492.26M (hạng 7) 6.22B (hạng 1) 324.80M (hạng 10)
Philippines 8.70B (hạng 4) 10.55B (hạng 1) 22.58B (hạng 1) 8.30B (hạng 4)
Singapore 50.40B (hạng 1) 31.86B (hạng 5) 49.63B (hạng 1) 42.10B (hạng 3)
Thailand 30.18B (hạng 1) 28.12B (hạng 2) 49.95B (hạng 1) 15.20B (hạng 3)
Timor Leste 2.05M (hạng 4) 5.39M (hạng 2) 88.94M (hạng 2) 7.48M (hạng 13)
Việt Nam 41.268B (hạng 2) 41.55B (hạng 1) 65,438B (hạng 1) 9.34B (hạng 5)
Tổng kết 5/11 hạng 1

2/11 hạng 2

3/11 hạng 1

1/11 hạng 2

9/11 hạng 1

1/11 hạng 2

0/11 hạng 1

0/11 hạng 2

Nguồn: Thống kê của tác gi?t?d?liệu của các nước

Trong quan h?kinh t?quốc t? việc xuất khẩu và nhập khẩu tập trung vào một quốc gia ngoài những mặt tích cực đã được ch?ra trên đây, nó còn phản ảnh một s?ph?thuộc kinh t?vào th?trường và nguồn cung, các quốc gia là th?trường chính hoặc nguồn nhập khẩu chính được xem như có quyền lực ảnh hưởng đến quốc gia đối tác.

Bảng 2 cung cấp d?liệu thống kê giá tr?xuất khẩu của các quốc gia Đông Nam Á vào th?trường PRC và USA và giá tr?nhập khẩu hàng hóa, dịch v?t?PRC và USA của các Đông Nam Á năm 2018. Quan sát giá tr?xuất khẩu của các quốc gia Đông Nam Á sang th?trường PRC, ta nhận thấy đối với Indonesia, Lào, Myanmar, Singapore, Thái Lan thì PRC là th?trường xuất khẩu quan trọng nhất còn USA là th?trường xuất khẩu quan trọng nhất của Campuchia, Philippines và Việt Nam. Quan sát giá tr?nhập khẩu t?PRC và USA của các quốc gia Đông Nam Á, nhận thấy rằng PRC là nguồn cung quan trọng nhất của 9/11 quốc gia, trong khi đó USA chưa đạt th?hạng nhất và hai ?c?11/11 quốc gia. PRC là đối tác thương mại lớn nhất với Việt Nam trong khu vực. Thông qua các giá tr?xuất khẩu và nhập khẩu với PRC và USA trong khu vực PRC đang là nguồn cung hàng hóa, dịch v?quan trọng nhất của Đông Nam Á, đồng thời cũng là th?trường quan trọng của khu vực, so với USA, lợi th?v?th?trường, nguồn cung đều nghiêng v?PRC.

Các cơ ch?hợp tác thương mại song phương và đa phương góp phần không nh?trong việc định hình s?ảnh hưởng và sức mạnh kinh t?của Washington và Bắc Kinh ?Đông Nam Á (Bhattacharyay, 2012; Trịnh Th?Hoa & Nguyễn Th?Hằng, 2018; Otsuka & Sugihara, 2019), các mối quan h?kinh t?song phương giữa PRC và USA với các quốc gia Đông Nam Á th?hiện thông qua s?hợp tác giữa hai quốc gia này với 11 nước Đông Nam Á, trực tiếp nhất là 10 quốc gia ASEAN và s?cạnh tranh giữa PRC và USA ?khu vực này. Các cơ ch?đa phương th?hiện thông qua các t?chức và cơ ch?(diễn đàn, hiệp định, khu vực?, c?th?

Các cơ ch?song phương rất được PRC chú trọng, PRC khẳng định s?ủng h?mạnh m?của mình trong quan h?song phương với Campuchia t?những năm 2010 với những toan tính liên quan đến cảng Sihanoukville và các vấn đ?chính tr?phức tạp khác. PRC nâng tầm quan h?với Malaysia lên thành đối tác chiến lược toàn diện t?năm 2013. PRC mong muốn thúc đẩy quan h?hợp tác chiến lược với Lào t?năm 2016 có liên quan đến các thủy điện trên sông Mekong. PRC coi Thái Lan là anh em trong quan h?quốc phòng và đầu tư cùng lức với việc coi quan h?với Philippines đang ?giai đoạn vàng t?năm 2017. PRC thúc đẩy quan h?thương mại với Indonesia và xem mối quan h?này mang lại lợi ích và hòa bình cho th?giới (2018). PRC cam kết thúc đẩy phát triển hành lang kinh t?t?biên giới PRC ?Myanmar đến vịnh Bengal (2019). Năm 2019, PRC ký với Singapore nhiều thỏa thuận hợp tác, nâng cấp Hiệp định Thương mại t?do Singapore ?PRC.

Sáng kiến ​​Vành đai và Con đường (Belt and Road Initiative) được Bắc Kinh khởi động t?năm 2013 với trọng tâm một con đường là “Con đường tơ lụa hàng hải th?k?21?(MSR), bắt nguồn t?Phúc Châu (Fuzhou), kết nối các thành ph?ven biển bao gồm Hà Nội, Jakarta, Kuala Lumpur, Kolkata, Nairobi, k?hoạch này bắt đầu với các hứa hẹn xây dựng các hải cảng và cơ s?Logistics hiện đại, MSR trực tiếp tác động đến đại b?phận các quốc gia ASEAN bằng các tiếp cận kinh t?t?h?tr? đầu tư trực tiếp, viện trợ?bằng cách đưa “c?cà rốt?v?lợi ích kinh t?tới các đối tác tranh chấp, PRC muốn các nước liên quan “thần phục?các yêu sách v?ch?quyền của mình.

Với USA, Đông Nam Á được xem là điểm đầu tư quan trọng trong khu vực Ấn Đ?Dương ?Thái Bình Dương. Tại Đông Nam Á, Philippines và Thái Lan được xem là đồng minh truyền thống của USA, tuy nhiên những năm gần đây hai quốc gia này có xu hướng kết nối nhiều hơn với PRC, quan h?kinh t?USA – Việt Nam t?năm 2010 đến nay cũng có nhiều bước tiến tích cực. Trong chính sách đối ngoại của USA, s?hợp tác kinh t??Đông Nam Á tuy được khẳng định là mạnh m?(Đại s?quán USA tại Việt Nam, 2019) nhưng trên thực địa thì Đông Nam Á vẫn không tách rời khỏi tầm nhìn Ấn Đ?Dương ?Thái Bình Dương (Indo-Pacific Strategy) – s?m?rộng và sửa đổi Chiến lược tái cân bằng Châu Á ?Thái Bình Dương thời Tổng thống Barack Obama và ngăn chặn s?trỗi dậy của PRC, bảo v?quyền lực USA trong khu vực của Tổng thống Donald Trump. Mới đây nhất, những n?lực tạo lập “Mạng lưới kinh t?thịnh vượng?của nhóm “B?t?kim cương?là USA, Australia, Nhật bản và Ấn Đ? có mời thêm Việt Nam, Hàn Quốc và New Zealand mang nhiều hứa hẹn v?phát triển kinh t? tái cấu trúc chuỗi giá tr?mới toàn cầu.

Các cơ ch?hợp tác kinh t?đa phương ?Đông Nam Á được c?USA và PRC rất quan tâm, có th?k?đến ASEAN+3 (PRC, Hàn Quốc, Nhật Bản), Diễn đàn đối thoại châu Á (ACD), Diễn đàn hợp tác Á ?Âu (ASEM), Diễn đàn hợp tác kinh t?châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Hiệp định đối tác toàn diện khu vực (RCEP), Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến b?xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Khu vực mậu dịch t?do ASEAN – PRC (ACFTA)?S?hiện diện trong cấu trúc đa phương của USA còn được th?hiện thông qua các đàm phán v?cơ ch?“Một cửa?ASEAN với h?thống môi trường thương mại t?động (ACE), chiến lược hợp tác kinh t?Ayeyawady-Chao Praya-Mekong (ACMECS) trong khuông kh?Chiến lược Ấn Đ?Dương ?Thái Bình Dương, tuy nhiên việc USA rút khỏi Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (Trans–Pacific Partnership Agreement – TPP) gây nhiều tiếc nuối. T?phía PRC, các quyết định đầu tư mạnh m?t?sáng kiến Một vành đai, Một con đường (One Belt One Road ?OBOR) mà nay là Sáng kiến Vành đai và Con đường (Belt and Road Initive ?BRI) t?năm 2013 tuy được Ch?tịch Tập Cận Bình và các nhà lãnh đạo Trung Nam Hải k?vọng rất lớn nhưng kết qu?của nó s?còn nhiều tranh luận.

3. Kết luận nghiên cứu và kiến ngh?đối sách của Việt Nam

?.1. Kết luận nghiên cứu

Thông qua d?liệu nghiên cứu, trước tiên bài viết thừa nhận USA và PRC đã và đang có những đóng góp quan trọng trong việc cung cấp các nguồn lực cho phát triển kinh t?của các quốc gia Đông Nam Á, USA và PRC đang và s?là đối tác kinh t?quan trọng hàng đầu của các quốc gia Đông Nam Á và đương nhiên việc nâng mối quan h?ngoại giao nói chung và nhất là ngoại giao kinh t?với USA và PRC là những ưu tiên trong chính sách của các quốc gia Đông Nam Á. Hiện diện kinh t?của PRC tại Đông Nam Á đang có phần mạnh m?hơn USA và trong các quyết định chính sách đối ngoại, các quốc gia Đông Nam Á d?nghiêng v?phía PRC dưới áp lực kinh t? V?mặt kinh t? PRC đã s?dụng v?trí trung tâm của mình trong mạng lưới sản xuất và tiềm năng th?trường của các quốc gia Đông Nam Á, đây là mục tiêu dùng sức mạnh kinh t?như một phương thức định hình thành công cấu trúc quyền lực của h??Đông Nam Á, t?đó tác động lên nền kinh t?– chính tr?toàn cầu.

3.2. Kiến ngh?đối sách của Việt Nam

T?kết luận nghiên cứu hiện diện kinh t?của USA và PRC ?Đông Nam Á, tác gi?có ba kiến ngh?đối sách của Việt Nam:

Đầu tiên, Việt Nam cần xác định ngoại giao kinh t?đa phương là ch?lực trong chính sách kinh t?đối ngoại.

K?đến, cân bằng mối quan h?kinh t?với USA và PRC.

Cuối cùng, Việt Nam cần tiếp tục tăng cường hợp tác kinh t?nội khối Đông Nam Á và h?tr?gia tăng s?hiện diện kinh t?của các cường quốc kinh t?khác tạo s?cân bằng trong h?thống quyền lực khu vực.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ahmed, M.M. (1995). The Nexus of Political and Economic Factors in International Relations: A Marketing Perspective. Springer Press.

Baldwin, R. & Harrigan, J. (2007). Zeros, Quality and Space: Trade Theory and Trade Evidence. NBER Working Paper.

Bhattacharyay, B.N. (2012). Benefits and Challenges of Integrating South and Southeast Asia. International Journal of Development and struction, pp.40?6.

Campbell, K. & O’Hanlon, M. (2006). Hard Power: The New Politics of National Security. Political Science Quarterly Vol. 122, No. 4, pp.706.

Đại s?quán Hoa K?tại Việt Nam (2019). Hoa k?và ASEAN ?Quan h?đối tác bền vững. //vn.usembassy.gov/vi/hoa-ky-va-asean-quan-he-doi-tac-ben-vung/

Easterly, W., Reshef, A., Schwenkenberg, J. (2009). The Power of Exports. Policy Research working paper.

Francois, J. F. & Wignaraja, G. (2008). Economic Implications of Asian  Integration. Global Economy Journal 6, pp.1?6.

Hausmann, R., & Rodrik, D. (2006). Doomed to Choose: Industrial Policy as Predica-ment. Working Paper.

Jetin, B. & Mikic, M. (2016). ASEAN Economic Community: A Model for Asia-wide Regional Integration?. New York: Palgrave Macmillan.

Joshi, R. M. (2005). International Marketing. Oxford University Press.

Kemensits, P. (2018). Geopolitical Consequences of the 21st century New Maritime silk Road for southeast Asian Countries. An International Journal, Vol 4, No.1, pp.107.

Lequiller, F. & Blades, D. (2006). Understanding National Accounts. OECD, pp. 139.

Lieberman, V. (2003). Strange parallels: Southeast Asia in global context, c. 800?830, Vol. 1: Integration on the mainland. Cambridge: Cambridge University Press.

Majid, M. (2012). Southeast Asia between China & the United States. IDEAS Special Reports.

Michael Cox, M. (2012). Indispensable Nation? The United States in Southeast Asia, The new geopolitics ò southeast asia. IDEAS Special Reports.

Payne, R. (2013). Global Issues. New York, New York. Pearson.

Ravenhill, J. (2006). Is China an Economic Threat to Southeast Asia?. Asian Survey 46, no. 5 (2006): 653, pp.74.

Santasombat, Y. (2018). Chinese Capitalism and Economic Integration in Southeast Asia. ISEAS Publishing.

Sarkodie, S. A. & Strezov, V. (2019). Effect of foreign direct investments, economic development and energy consumption on greenhouse gas emissions in developing countries. Science of the Total Environment, pp.862.

Shimada, R. (2018). Invisible links: Maritime trade between Japan and South Asia in the early modern period.

Spyros Economides & Wilson, P. (2001). The economic factor in international relations: a brief introduction. Library of international relations. (19th). I.B. Tauris, London.

Sugihara, K.O. (2019). Southeast Asia and International Trade: Continuity and Change in Historical Perspective, Paths to the Emerging State in Asia and Africa. Springer Nature Switzerland.

Tổng cục Thống kê Việt Nam (2019). Thống kê một s?ch?tiêu kinh t?ch?yếu năm 2018 và năm 2019. //www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217

Trịnh Th?Hoa & Nguyễn Th?Hằng (2018), Cấu trúc quyền lực kinh t?đang định hình ?châu Á – Thái Bình Dương và vai trò trung tâm của ASEAN. //www.lyluanchinhtri.vn/home/index.php/quoc-te/item/2654-cau-truc-q…

Viotti, P. R. & Kauppi, M. V. (2013). International Relations and World Politics, Fifth Edition. New York, New York. Pearson.

Westad, O.A. (2012). China and Southeast Asia. IDEAS Special Reports.

Wilson, E.J. (2008). Hard Power, Soft Power, Smart Power. The Annals of the American Academy of Political and Social Science. 616 (1), pp.110-113.

Nhóm tác giả: Nguyễn Đức Quyền –  Nguyễn Quang Trung

]]>
Nội dung – Khoa Kinh t?và Quản tr?/title> <atom:link href="//ntc33.net/ktqt/nghien-cuu-khoa-hoc/noi-dung/feed/" rel="self" type="application/rss+xml" /> <link>//ntc33.net/ktqt</link> <description>Một trang web mới của Đại học Hoa Sen</description> <lastBuildDate>Thu, 05 Oct 2023 02:30:53 +0000</lastBuildDate> <language>vi</language> <sy:updatePeriod> hourly </sy:updatePeriod> <sy:updateFrequency> 1 </sy:updateFrequency> <item> <title>CHUYÊN ĐỀ SỐ 03: NHÂN TƯỚNG HỌC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG //ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-7-ap-dung-cong-nghe-fintech-trong-linh-vuc-tai-chinh/ Thu, 26 Nov 2020 02:36:35 +0000 //hoasen.ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-7-ap-dung-cong-nghe-fintech-trong-linh-vuc-tai-chinh/

ÁP DỤNG CÔNG NGH?FINTECH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

 

1. ỨNG DỤNG CÔNG NGH?FINTECH TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NHNN:

D?kiến t?năm 2021 s?chính thức tiến hành tiếp nhận h?sơ và chấp thuận cho các ngân hàng, công ty cung ứng giải pháp Fintech tham gia Cơ ch?th?nghiệm hoạt động Fintech trong lĩnh vực ngân hàng. Theo D?thảo Ngh?định đang được xây dựng, các lĩnh vực Fintech được tham gia Cơ ch?th?nghiệm Fintech bao gồm Thanh toán, Tín dụng, Cho vay ngang hàng (P2P Lending), H?tr?định danh khách hàng, Giao diện lập trình ứng dụng m?(Open API), Các giải pháp ứng dụng công ngh?đổi mới sáng tạo như Blockchain, Các dịch v?khác h?tr?hoạt động ngân hàng (chấm điểm tín dụng, tiết kiệm, huy động vốn?Thời gian th?nghiệm các giải pháp Fintech là 1-2 năm tùy từng giải pháp và lĩnh vực c?th? tính t?thời điểm được Th?tướng Chính ph?chấp thuận th?nghiệm. NHNN căn c?trên báo cáo tổng kết và quá trình giám sát trình Th?tướng phương án x?lý tiếp theo, gồm: Dừng th?nghiệm, chứng nhận hoàn thành th?nghiệm hoặc gia hạn th?nghiệm. Đây là cơ hội và thách thức trong s?phát triển kinh t?s?tại Việt nam. Chúng ta s?chuẩn b?gì bắt kịp xu hướng trong nền kinh t?4.0?

2. CÔNG NGH?FINTECH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGANG HÀNG (P2P) THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TẠI VIỆT NAM

Theo hình thức này, doanh nghiệp cho vay ngang hàng cung cấp nền tảng giao dịch trực tuyến đ?người vay kết nối trực tiếp vay mượn với người cho vay. Toàn b?hoạt động vay, tr?n?(gốc, lãi) giữa người vay và người cho vay được nền tảng giao dịch trực tuyến ghi nhận và lưu tr?bằng các bảng điện t? s?hoá. Cho vay ngang hàng được thực hiện dựa trên nền tảng công ngh?thông tin, những doanh nghiệp hoạt động theo loại hình này s?dụng công ngh?Big Data đ?thu thập tất c?d?liệu của c?hai phía người cho vay và người đi vay. 2.1.Lợi ích P2P Thúc đẩy tài chính toàn diện, đặc biệt là tại các địa bàn mà h?thống tài chính chưa phát triển, người dân, các h?kinh doanh, Doanh nghiệp nh?và vừa (SME) ít có kh?năng tiếp cận các dịch v?tài chính-ngân hàng với chi phí thấp, ít th?tục. Việc thẩm định h?sơ khách hàng được tiến hành trực tuyến một cách nhanh chóng và r?hơn hình thức truyền thống, nhà đầu tư có quyền lựa chọn đối tác muốn vay trên nền tảng cho vay ngang hàng. Tiến b?nhanh chóng của khoa học công ngh? internet, thiết b?di động, đặc biệt là d?liệu lớn khuyến khích s?ra đời và phát triển sản phẩm công ngh? Cho vay ngang hàng cũng góp phần đẩy lùi tín dụng đen. 2.2.Rủi Ro Rủi ro chính sách, khung pháp lý, luật tín dụng đ?giám sát và quản lý đối với hoạt động cho vay ngang hàng. Rủi ro cho người đi vay và người cho vay khi tham gia hoạt động cho vay ngang hàng.

3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY QUA APP THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG THÁCH THỨC TẠI VIỆT NAM

3.1. Lãi suất cho vay bao nhiêu thì mới gọi là “cho vay nặng lãi??

Theo điều 201 b?luật hình s?2015, sửa đổi b?sung 2017 cho vay với lãi suất gấp 5 lần tr?lên của mức lãi suất cao nhất quy định trong b?luật Dân s?và có thu lợi bất chính được xem là cho vay nặng lãi. – Căn c?theo điều 468 b?luật dân s?2015 quy định v?lãi suất như sau:

3.1.1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận. – Trường hợp các bên có thỏa thuận v?lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, tr?trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn c?tình hình thực t?và theo đ?xuất của Chính ph? Ủy ban thường v?Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại k?họp gần nhất. – Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

3.1.2. Trường hợp các bên có tho?thuận v?việc tr?lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp v?lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm tr?n?

3.2.Thực trạng:

3.2.1.Hình thức vay th?1: Các đối tượng cho vay s?tạo các ứng dụng ( app ) trên điện thoại chẳng hạn như ?vay tocdo? ?Moreloan, ?VD online? Các app này được giới thiệu rộng rãi qua các kênh như facebook, Web đ?người vay d?tiếp cận. Khi có nhu cầu thì ứng dụng s?yêu cầu người vay tạo 1 tài khoản cung cấp thông tin cá nhân (hình ảnh, CMND, s?tài khoản ngân hàng) và đồng ý theo các điều khoản của h? trong đó có điều khoản buộc người vay đồng ý cho ứng dụng truy cập danh b?trên điện thoại di động. Người vay thực t?không được vay đúng s?tiền mà b?tr?đi một s?gọi là phí dịch v?hay lãi trã trước. Nếu chậm tr?tiền lãi s?phạt t?2-5% tính ra mức cho vay qua ứng dụng có th?đến 3%/ngày , 90%/tháng. Khi gần đến hạn s?có nhân viên nhắc n?và nếu không tr?đúng s?có nhân gọi cho người thân, bạn bè đ?đe dọa người vay tiền.

3.2.2.Hình thức vay th?2: Các đối tượng cho vay s?tạo các ứng dụng ( app ) trên điện thoại. Các app này được giới thiệu rộng rãi qua các kênh như facebook, Web đ?người vay d?tiếp cận. Cách vận hành là lãi suất có v?không cao nhưng tính các khoản phí quản lý, thu n? phí tư vấn….rất cao. Chẳng hạn, vay 4 triệu trong 7 ngày với lãi suất 0,02 % /ngày. Nhưng thực t?nhận ch?khoảng 2tr – 3tr đồng do tr?phí quản lý. Người vay phải cung cấp các thông tin v?CMND, điện thoại. Sau đó khi không tr?n?đúng hạn s?được hướng dẫn sang các app khác vay, việc việc vay qua nhiều app làm s?tiền phải tr?s?tăng lên nhiều lần vay 4 tr có th?tăng lên 20 tr. Nếu người vay không tr?những đối tượng này lập facebook ảo lên mạng nói xấu bôi nh? khủng b?gia đình người vay…. Có c?trường hợp khách hàng tải app v? sau đó ch?hỏi thông tin vay nhưng sau đó đổi ý không vay. Nhưng sau đó vẫn liên tục b?đòi n?với lý do là phí tư vấn.

3.3.Thách thức:

Chưa có luật định rõ ràng và ch?tài nghiêm khắc với hình thức cho vay qua app này – Nhu cầu nay của người dân đ?trang trải các khoản tiêu dùng nh?nhưng cấp thiết trước mắt vẫn còn nhiều. – Trong khi vay đó chính thống tại các ngân hàng thương mại mặc dù th?tục vay đã tiết giảm rất nhiều nhưng vẫn không nhanh và đơn giản như vay qua app, gây tâm lý ngại đến ngân hàng của người dân

4. NHẬN XÉT, KẾT LUẬN

Hoàn thiện hành lang pháp lý tại Việt Nam đối với những sản phẩm dịch v?tài chính mang tính cách mạng, đối với công ty cung cấp giải pháp, người tham gia cho vay và người đi vay. Nghiên cứu cập nhật thay đổi sửa đổi Luật các t?chức tín dụng. Bên cạnh đó, cần nghiên cứu các mô hình cho vay trên th?giới, kinh nghiệm quản lý, giám sát hoạt động này, t?đó xây dựng khung kh?pháp lý tối ưu đ?phát huy những mặt tích cực của sản phẩm dịch v?này Đưa ra các quy định, chính sách giảm thiểu các rủi ro và tác động tiêu cực đến các ch?th?tham gia, đảm bảo an toàn cho người dân, Doanh nghiệp cung cấp giải pháp và đơn v?cho vay, t?đó thúc đẩy phát triển tài chính toàn diện ?Việt Nam. Đối tượng tham gia (doanh nghiệp và người dân), cần cân nhắc k?và tính toán cẩn thận đ?tránh rơi vào h?lụy của cho vay, tín dụng đen…Trong đó, người dân, Doanh nghiệp nên tìm hiểu kĩ thông tin, thận trọng khi tham gia các nền tảng cho vay.

]]>
Nội dung – Khoa Kinh t?và Quản tr?/title> <atom:link href="//ntc33.net/ktqt/nghien-cuu-khoa-hoc/noi-dung/feed/" rel="self" type="application/rss+xml" /> <link>//ntc33.net/ktqt</link> <description>Một trang web mới của Đại học Hoa Sen</description> <lastBuildDate>Thu, 05 Oct 2023 02:30:53 +0000</lastBuildDate> <language>vi</language> <sy:updatePeriod> hourly </sy:updatePeriod> <sy:updateFrequency> 1 </sy:updateFrequency> <item> <title>CHUYÊN ĐỀ SỐ 03: NHÂN TƯỚNG HỌC ỨNG DỤNG TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG //ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-01/ Mon, 05 Oct 2020 20:29:53 +0000 //hoasen.ntc33.net/ktqt/chuyen-de-so-01/

Ngày 03/09/2020, nhóm giảng viên Trần Th?Út, H?Trung Thảo và Nguyễn Duy Trường, B?môn Quản tr?Kinh doanh, đã trình bày hai báo cáo tại buổi khai trương chuỗi hội thảo nội b?th?Năm hàng tuần của Khoa Kinh t?& Quản tr?

Bài trình bày th?nhất tập trung vào kh?năng kết hợp hai môn học thành một môn học mới. Giảng viên Nguyễn Duy Trường lược qua tình hình tổng quan của lý do cần thiết của việc kết hợp hai môn Đ?án Kinh doanh 01Đ?án Kinh doanh 02, thành một môn mới mang tên ?em>Thiết lập K?hoạch Kinh doanh?cho mã tiếng Việt, và ?em>Business SetUp and Planning?cho mã tiếng Anh.

Tiếp theo sau là phần trình bày của giảng viên H?Trung Thảo tổng kết các s?liệu thống kê t?hai môn ĐAKD1 và ĐAKD2 trong hai năm học vừa qua, cùng phân tích các các điểm hay và đat được cũng như các yếu điểm của hai môn học này. Nhìn chung hai môn này đã giúp sinh viên hiểu hơn các thực t?và khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải khi phác thảo k?hoạch kinh doanh.

Nhưng với tốc đ?phát triển ngoài doanh nghiệp lẫn trong lãnh vực giáo dục khi nền kinh t?nước nhà ngày càn hội nhập sâu hơn vào guồng máy thương mại quốc t? và nhất nữa là ĐAKD1 đã không còn được giảng dạy, một môn học mới s?là s?cần thiết đ?không ch?bảo đảm s?vẹn toàn của chuỗi hai môn học này mà còn là cơ hội phát huy thêm các điểm mới cũng như khắc phục các yếu điểm của hai môn học cũ. Đó là phần trình bày chi tiết của giảng viên Nguyễn Duy Trường v?đ?xuất cùng k?hoạch sơ khởi ban đầu cho môn học mới được tính bốn (04) tín ch? Cuối cùng TS Trần Th?Út lược qua tính b?sung của môn học này với ngành Sáng tạo Khởi nghiệp mà Khoa Kinh t?Quản tr?đang chuẩn b?m? và TS Út làm ch?d?án.

Bài trình bày đã được các giảng viên của Khoa KTQT tham d?m?x? phân tích và đóng góp ý kiến xây dựng giúp môn học mới, nếu được chấp thuận m? mang tính thực tiễn, thực t?và tiêm cận chất lượng báo cáo tại các doanh nghiệp tư vấn, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy tại Hoa Sen, cũng như song hành cùng doanh nghiệp đào tạo th?h?lãnh đạo doanh nghiệp tương lai.

Tương t? bài báo cáo th?hai, do giảng viên Nguyễn Duy Trường thực hiện, trình bày một khuynh hướng mới cho mô hình liên kết kinh doanh/thương mại/đầu tư đã hình thành nhiều năm qua, nhưng hiện vẫn chưa được chú trọng đầy đ?và đúng mức tại Việt Nam. Mô hình liên kết kinh doanh này có tiềm năng ảnh hưởng rất lớn tới nền kinh t?Việt Nam trong tương lai và s?hiểu biết v?nó s?giúp sinh viên Hoa Sen có s?hiểu biết tốt và sát thực t?hơn v?môi trường kinh doanh quốc t?năng động. Nếu được m?thì đây s?là một môn học lần đầu tiên được giảng dạy tại một đại học ngoài công lập tại Việt Nam.

Cũng như bài trình bày đầu tiên, bài báo cáo th?hai này cũng nhận được các ý kiến đóng góp thẳng thắn nhưng xây dựng t?các đồng nghiệp tham d? Tuy d?định ban đầu là ch?dạy bằng tiếng Anh do các tài liệu bằng tiếng Việt chưa có nhiều, nhưng cuộc họp đã thảo luận và nhất trí m?môn mới này bằng c?hai th?tiếng Việt và Anh đ?tăng thêm kiến thức và cơ hội học hỏi cho sinh viên, cũng như nâng cấp chất lượng chương trình đào tạo tại Hoa Sen.

Nhóm trình bày

ThS. Nguyễn Duy Trường, ThS. H?Trung Thảo, TS. Trần Th?Út

]]>